Hãy đăng kí để sử dụng hết chức năng của thư viện. VTTML sưu tầm những bài viết hay từ cộng đồng mạng và tập hợp thành những chuyên mục để giúp chọn lọc và có thể giúp ích các bạn dể dàng tìm kiếm.
Hãy đăng kí để sử dụng hết chức năng của thư viện. VTTML sưu tầm những bài viết hay từ cộng đồng mạng và tập hợp thành những chuyên mục để giúp chọn lọc và có thể giúp ích các bạn dể dàng tìm kiếm.
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.



 
Trang ChínhXEM NHANHTìm kiếmLatest imagesĐăng kýĐăng Nhập

 

 10 lệnh Windows 7 quản trị mạng cần biết

Go down 
Tác giảThông điệp
dokylan
Đại Tướng



Posts : 1456
Điểm Số : 4289
Join date : 24/08/2010
Age : 32
Đến từ : Cà Mau

10 lệnh Windows 7 quản trị mạng cần biết Empty
Bài gửiTiêu đề: 10 lệnh Windows 7 quản trị mạng cần biết   10 lệnh Windows 7 quản trị mạng cần biết Empty26/09/11, 08:28 pm

Có thể nói công cụ dòng lệnh
vẫn còn nguyên giá trị trong các phiên bản hệ điều hành mới đây. Chúng
giúp cho các quản trị viên mạng có thể thực hiện những thao tác kiểm
tra cũng như có thể khắc phục được sự cố hệ thống
. Trong
hướng dẫn này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn 10 lệnh cơ bản có thể
thực hiện trên công cụ dòng lệnh trong Windows 7.
1: System File Checker


Các phần mềm mã độc thường cố gắng thay
thế các file hệ thống lõi bằng các file khác để có thể chiếm quyền
kiểm soát hệ thống. System File Checker có thể được sử dụng để thẩm
định sự toàn vẹn của các file hệ thống Windows. Nếu nó tìm thấy bất cứ
sự thay đổi nào đối với một file nào đó thì file đó sẽ được thay thế.
Bạn có thể chạy System File Checker bằng cách sử dụng lệnh sau:

sfc /scannow
2: File Signature Verification


Một cách để xác minh tính toàn vẹn của
hệ thống là bảo đảm rằng tất cả các file hệ thống đều được ký chữ ký
số. Bạn có thể thực hiện điều này bằng công cụ File Signature
Verification. Công cụ này được khởi chạy từ dòng lệnh nhưng sử dụng
giao diện GUI. Nó sẽ cho bạn biết file hệ thống nào được ký chữ ký số
và file nào không. Như một nguyên tắc, tất cả các file hệ thống sẽ đều
được ký, mặc dù vậy vẫn có một số hãng phần cứng không thực hiện nguyên
tắc này đối với các file driver của họ. Lệnh được sử dụng để khởi chạy
công cụ File Signature Verification là:

sigverif
10 lệnh Windows 7 quản trị mạng cần biết Windows%207


3: Driverquery


Driver thiết bị không đúng có thể dẫn
đến một số vấn đề hệ thống. Nếu muốn xem driver nào được cài đặt trên
hệ thống Windows 7, bạn có thể sử dụng công cụ driverquery. Đây là công
cụ dòng lệnh cung cấp các thông tin về driver hiện đang được sử dụng.
Lệnh có cú pháp:

driverquery
Nếu cần thêm thông tin, bạn có thể gắn
thêm tham số –v. Một tùy chọn khác là –si, tham số này sẽ giúp công cụ
hiển thị thông tin chữ ký cho driver. Đây là cú pháp thực hiện:

driverquery -v
driverquery -si
4: Nslookup


Công cụ nslookup có thể giúp bạn thẩm
định xem sự phân giải tiên miền DNS hiện có làm việc đúng hay không.
Khi chạy nslookup để kiểm tra tên host, công cụ sẽ hiển thị cho bạn
cách tên miền được phân giải như thế nào cũng như máy chủ DNS nào được
sử dụng trong quá trình tra cứu. Công cụ này cũng cực kỳ hữu dụng khi
khắc phục sự cố các vấn đề có liên quan đến bản ghi DNS còn tồn tại
nhưng không còn đúng với hiện hành.

Để sử dụng công cụ này, chỉ cần nhập lệnh nslookup, sau đó là tên host mà bạn muốn phân giải. Dưới đây là một ví dụ cụ thể:

nslookup dc1.contoso.com
5: Ping


Ping chắc chắn là một trong những công
cụ đơn giản nhất trong số các lệnh chuẩn đoán. Nó được sử dụng để thẩm
định kết nối TCP/IP ở mức độ cơ bản đối với một host nào đó. Để sử
dụng lệnh này, bạn chỉ cần nhập lệnh, sau đó là tên địa chỉ IP của host
muốn test. Ví dụ cụ thể như sau:

ping 192.168.1.1
Cần lưu ý rằng lệnh này chỉ làm việc nếu
lưu lượng Internet Control Message Protocol (ICMP) được cho phép
truyền thông giữa hai máy. Nếu tại một điểm nào đó tường lửa khóa chặn
lưu lượng này thì quá trình thực hiện lệnh sẽ thất bại.

6: Pathping


Lệnh Ping có thể thông báo cho bạn biết
hai máy tính có thể truyền thông với nhau hay không qua kết nối
TCP/IP, tuy nhiên nếu lệnh ping thất bại, bạn sẽ không nhận được bất cứ
thông tin nào liên quan đến nguyên nhân của lỗi. Đây chính là lúc bạn
cần sử dụng đến tiện ích Pathping này.

Pathping được thiết kế cho các môi
trường có một hoặc nhiều router tồn tại giữa các host. Nó sẽ gửi một
loạt dữ liệu đến mỗi router nằm trong đường dẫn đến host đích với nỗ
lực xác định xem liệu router vẫn hoạt động hay làm rớt các gói dữ
liệu. Ở mức đơn giản nhất, cú pháp cho pathping khá giống với cú pháp
của lệnh ping (mặc dù có một số tiếp lệnh khác có thể được sử dụng). Cú
pháp thực hiện cơ bản như sau:

pathping 192.168.1.1
7: Ipconfig


Lệnh ipconfig được sử dụng để xem hoặc
thay đổi địa chỉ IP của máy tính. Cho ví dụ, nếu muốn xem cấu hình IP
đầy đủ của hệ thống Windows 7, bạn có thể sử dụng lệnh dưới dây:

ipconfig /all
Giả định rằng hệ thống đã thu thập được
địa chỉ IP của nó từ máy chủ DHCP, khi đó bạn có thể sử dụng lệnh
ipconfig để phóng thích và làm mới lại địa chỉ IP. Quá trình thực hiện
đó như sau:

ipconfig /release
ipconfig /renew
Một điều thú vị nữa bạn có thể thực hiện
với ipconfig là xóa bộ nhớ của DNS resolver. Điều này rất hữu dụng khi
một hệ thống đang phân giải địa chỉ DNS không đúng. Lúc đó bạn có thể
xóa DNS cache bằng lệnh này:

ipconfig /flushdns
8: Repair-bde


Nếu một ở cứng được mã hóa bằng
BitLocker gặp sự cố, bạn có thể khôi phục lại dữ liệu bằng tiện ích
mang tên repair-bde. Để sử dụng lệnh này, bạn cần có một ổ cứng khác để
ghi tất cả các dữ liệu được khôi phục sang đó, cũng như khóa khôi phục
BitLocker hoặc mật khẩu khôi phục. Cú pháp cơ bản của lệnh này như
sau:

repair-bde -rk | rp
Bạn phải chỉ định ổ nguồn, ổ đích và
khóa khôi phục hoặc mật khẩu khôi phục, cùng với đó là đường dẫn đến
khóa khôi phục hay mật khẩu khôi phục. Đây là hai ví dụ về cách sử dụng
tiện ích này:

repair-bde c: d: -rk e:\recovery.bek
repair-bde c: d: -rp 111111-111111-111111-111111-111111-111111
9: Tasklist


Lệnh tasklist được thiết kế để cung cấp
thông tin về các nhiệm vụ đang chạy trên hệ thống Windows 7. Ở mức cơ
bản nhất, bạn có thể sử dụng lệnh với cú pháp như sau:

tasklist
Dù lệnh này có vô số tham số đi kèm
nhưng chúng tôi chỉ đề cập đến hai tham số quan trọng. Một trong số đó
là –m, tham số này sẽ làm cho tasklist hiển thị tất cả các modul DLL có
liên quan đến nhiệm vụ nào đó. Tham số khác là –svc có tác dụng liệt
kê các dịch vụ hỗ trợ cho mỗi nhiệm vụ. Đây là cú pháp thực hiện lệnh:

tasklist -m
tasklist -svc
10: Taskkill


Lệnh taskkill sẽ kết thúc một nhiệm vụ,
có thể bằng tên hoặc bằng process ID. Cú pháp của lệnh rất đơn giản,
bạn chỉ cần điền thêm vào sau lệnh -pid (process ID) hoặc -im (image
name) và tên hoặc process ID của nhiệm vụ muốn kết thúc. Đây là hai ví
dụ về cách thực hiện lệnh:

taskkill -pid 4104
taskkill -im iexplore.exe
Về Đầu Trang Go down
http://vttml.cdrom.tv
 
10 lệnh Windows 7 quản trị mạng cần biết
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Ra lệnh cho Windows 7 bằng giọng nói
» Một số mẹo cần biết về Windows 7
» 15 điều phải biết về Windows 7 RC
» Windows 7: Xóa 3 lệnh đồ họa Intel khỏi menu chuột phải
» Mang Windows 7 Start Menu vào Windows 8 bằng cách tinh chỉnh Registry

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
 :: Operating System :: Windows 7-
Chuyển đến